[PR]上記の広告は3ヶ月以上新規記事投稿のないブログに表示されています。新しい記事を書く事で広告が消えます。
chứng nhận SP là 1 hoạt động đánh giá sự phù hợp của 1 sản phẩm so với những yêu cầu quy định thông qua một loạt các hoạt động để đánh giá, thử nghiệm hay kiểm tra. Các hoạt động nhằm đánh giá Sự thích hợp được thực hiện bởi các cơ quan nhận xét Sự phù hợp (Cơ quan chứng chỉ sản phẩm và Phòng Thử nghiệm) đã được Ủy ban công nhận Quốc gia thừa nhận.
các sản phẩm được công bố đáp ứng các quy định được cấp chứng nhận thích hợp (Giấy chứng nhận sản phẩm) như 1 văn bản tuyên bố rằng sản phẩm đã đáp ứng những yêu cầu của quy định. Hàng hóa thiết bị điện đã có giấy chứng nhận hàng hóa sẽ được dán nhãn hợp chuẩn hoặc hợp quy, còn SP sử dụng điện đã có giấy chứng nhận SP sẽ có được dán nhãn hợp quy & dấu an toàn.
chứng chỉ hợp quy (Chứng nhận hợp Quy chuẩn kỹ thuật) là việc xác thực đối tượng của hành động trong lĩnh vực Quy chuẩn KT phù hợp với Quy chuẩn KT tương ứng. Không giống như việc công bố hợp chuẩn cho SP, sản phẩm, dịch vụ,…của tổ chức là hành động tự nguyện, ko có những sự bắt buộc của Nhà nước thì việc công bố hợp quy cho hàng hóa, SP, dịch vụ, chu trình,…đặc thù lại là 1 yêu cầu bắt buộc đối với những cá nhận, trung tâm. Phương thức đánh giá QC KT ứng dụng cho mỗi đối tượng cụ thể chi tiết được quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Doanh nghiệp xem cho tiết về hợp quy vật liệu xây dựng (https://isocert.org.vn/chung-nhan-hop-quy-vat-lieu-xay-dung)ngay tại đây.
Đối tượng chứng nhận: là hàng hóa, hàng hóa, dịch vụ, quy trình, môi trường theo những TCQG, quốc tế, khu vực & cả tiêu chuẩn - TC nước ngoài hoặc QC KT quốc gia Quy chuẩn kỹ thuật địa phương quy định. Các đối tượng quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật thường liên quan tới đáng để yên tâm, sức khỏe, môi trường mang tính bắt buộc sử dụng, nếu những doanh nghiệp muốn hoạt động kinh doanh sản xuất thuộc các đối tượng quy định này.
chứng nhận chất lượng SP & sản phẩm là hoạt động đánh giá & xác thực chất lượng SP, hàng hóa phù hợp với TC.
Đây là loại hình chứng nhận được hành động theo sự thỏa thuận của tổ chức, cá nhân có nhu cầu chứng nhận với tổ chức đánh giá chứng nhận sự thích hợp (bên thứ ba).
Bước 1: tiếp xúc ban đầu
– thăm dò tại Doanh nghiệp: vấn đề thực hiện theo các quy định pháp luật cụ thể chi tiết như:
Công bố tiêu chuẩn - TC áp dụng, hiệu chuẩn, kiểm định phương tiện đo, bảo dưỡng, bảo trì máy móc thiết bị (nếu có), có được trí tuệ (nhãn hiệu hàng hóa), cách xếp đặt mặt Bằng sản xuất,…
– HD doanh nghiệp thực hiện trước các bước đã nêu trên; & các việc ≠ có quan hệ tới hệ thống đảm bảo chất lượng như khảo sát mặt Bằng, nhân sự, máy móc, chu trình,… và đề nghị sắp xêp lại mặt Bằng (nếu cần)
– hướng dẫn làm hồ sơ nộp cho tổ chức cấp chứng nhận bao gồm: làm hợp đồng chứng nhận; phiếu đăng ký chứng nhận; chụp hình; mô tả sản phẩm; lưu đồ tổ chức,…
Bước 2: xây dựng hệ thống bảo đảm chất lượng
– time hành động từ 30 ngày
– sơ đồ đơn vị & XĐ trách nhiệm, quyền hạn
– Sổ tay chất lượng; thủ tục giám sát các tư liệu chất lượng; thủ tục (quy trình) kiểm sóat vật tư, thành phần sản xuất; thủ tục (hướng dẫn) nhận diện SP và hiện trạng kiểm tra; thử nghiệm; thủ tục giám sát hồ sơ chất lượng; thủ tục theo dõi sản phẩm không phù hợp; thủ tục khắc phục; phòng ngừa; thủ tục (quy định) việc xếp dỡ, lưu kho, bao gói, bảo quản & giao hàng; thủ tục đào tạo; chính sách chất lượng. Đích đến chất lượng, kế hoạch kiểm sóat chất lượng, kế hoạch kiểm sóat SX.
– Các hướng dẫn công việc, HD vận hành máy móc thiết bị (nếu có)
– gây dựng cụ thể các biểu mẫu có liên quan để đơn vị áp dụng.
Bước 3: HD & kiểm tra vấn đề thực hiện
– time hành động từ 3- bảy ngày
– hướng dẫn cách hành động all các vấn đề có liên quan tới việc thiết lập hệ thống bảo đảm chất lượng nếu tại bước 2.
– Kiểm tra vấn đề thực hiện tại đơn vị.
Bước 4: chứng nhận, và khắc phục (nếu có)
– tổ chức đánh giá chứng nhận hợp quy tới đơn vị chứng chỉ SP, lấy mẫu thử nghiệm (thực hiện theo hợp đồng chứng chỉ giữa công ty và đơn vị chứng nhận).
– thực hiện khắc phục & báo cáo hành động khắc phục sau chứng nhận (nếu có)
Bước 5: Công bố hợp quy
– thời gian 10 ngày